Hiện nay, các ngân hàng cho vay mới nhiều mức lãi suất khác nhau bao gồm lãi suất vay thế chấp và lãi suất vay tín dụng. Vậy vay ngân hàng lãi suất bao nhiêu hiện nay? Chúng ta cùng theo dõi ngay bảng lãi suất mà chúng tôi mới cập nhật ngay dưới đây nhé.
Vây ngân hàng là xu hướng chung để phục vụ cho các nhu cầu của gia đình, cá nhân. Hai hình thức cho vay là: vay thế chấp (vay có tài sản đảm bảo) và vay tín chấp (vay không cần tài sản đảm bảo).
1. Lãi suất vay ngân hàng là gì?
Lãi suất ngân hàng là tỷ lệ phần trăm giữa tiền vốn gửi vào hoặc cho vay với mức lãi trong một thời kỳ nhất định do ngân hàng quy định hoặc thỏa thuận phù hợp với hệ thống ngân hàng. Như vậy, lãi suất thể hiện tỷ lệ phần trăm của tiền gốc trong khoảng thời gian thường là một năm.
Lãi suất vay các ngân hàng hiện nay thường dao động từ 6-22%/năm, con số này phụ thuộc vào từng ngân hàng, hình thức vay, ưu đãi, hoặc cách tính lãi suất. Thông thường, đối với vay tín chấp, mức lãi suất dao động từ 15-22%/năm, còn đối với vay thế chấp thì lãi suất dao động từ 6-17%/năm.
2. Vay ngân hàng lãi suất bao nhiêu?
Vay ngân hàng lãi suất bao nhiêu sẽ phụ thuộc vào hình thức cho vay và ngân hàng cho vay:
Hình thức vay | Lãi suất ưu đãi | Lãi suất sau ưu đãi | Thời gian tối đa |
Vay tín chấp | 12-15%/năm | 15-22%/năm | 5 năm |
Vay thế chấp | 6-8%/năm | 6-12%/năm | 25 năm |
3. Bảng lãi suất vay tín chấp ngân hàng
Ngân hàng | Lãi suất ưu đãi | Hạn mức tối đa |
TechcomBank | 13,78 – 18,64%/năm | 300 triệu |
MaritimeBank | 10 – 17%/năm | 500 triệu |
Shinhan Bank | 12% năm | 500 triệu |
VPBank | 15,96 – 21%/năm | 500 triệu |
Lãi suất vay ngân hàng hiện nay theo hình thức vay tín chấp dao động trong khoảng từ 10%-12%/năm. Hơn nữa, hình thức vay này thường xuyên được các ngân hàng triển khai các chương trình khuyến mại, ưu đãi về quà tặng, lãi suất nên mức lãi suất áp dụng trong thời gian đầu vay thế chấp rất thấp từ 6-8%/năm mà thôi.
4. Bảng lãi suất vay thế chấp ngân hàng
Ngân hàng | Lãi suất ưu đãi | Hạn mức |
BIDV | 7,5%/năm | 100% TSĐB |
Vietinbank | 7,7%/năm | 80% nhu cầu |
Maritime Bank | 6,99 – 7,49%/năm | 90% TSĐB |
VIB | 6,69 – 8,4%/năm | 75 – 100% nhu cầu vốn |
OCB | 5,99%/năm | 80 – 100% BĐS |
ABBank | 7,58 – 7,79%/năm | 90 – 100% TSĐB |
5. Cách tính lãi suất vay ngân hàng
Theo dư nợ gốc ban đầu
Là cách thức tính lãi theo đó tiền lãi được tính theo Dư nợ gốc không thay đổi mỗi tháng. Cách này có thể được hiểu đơn giản là dù gốc có giảm nhưng lãi vẫn giữ nguyên cho đến cuối kỳ.
Công thức tính lãi suất vay được tính như sau:
Số tiền bạn phải trả hàng tháng = Dư nợ gốc*lãi suất năm/thời gian vay
Tính trên dư nợ gốc giảm dần
Theo cách tính lãi vay ngân hàng này thì lãi chỉ tính trên số tiền bạn còn nợ (sau khi đã trừ ra số tiền nợ gốc bạn trả hàng tháng trước đó). Đây là cách tính phổ biến của các ngân hàng thương mại cho các nhu cầu vay từ vay tiêu dùng đến vay sản xuất kinh doanh với hình thức thế chấp tài sản.
Công thức tính lãi suất vay được xác định như sau:
Tiền gốc hàng tháng = Số tiền vay/Số tháng vay
Tiền lãi tháng đầu = Số tiền vay * Lãi suất vay theo tháng
Tiền lãi các tháng tiếp theo = Số tiền gốc còn lại * Lãi suất vay
6. Lãi suất vay ngân hàng nào thấp nhất?
Khi có nhu cầu vay vốn điều khách hàng quan tâm hàng đầu là lãi suất vay ra sao và các chương trình ưu đãi của ngân hàng cho vay như thế nào? Hiện nay để đáp ứng và phục vụ khách hàng tốt nhất có rất nhiều ngân hàng đã điều chỉnh mức lãi suất cho vay của mình ở mức tương đối thấp cụ thể:
Vay tín chấp
- TPBank: 8,28%VIB: 8,4%
- Sacombank: 8,5%
- SHB: 8,8%…
Vay thế chấp
- VPBank: 4,9%
- OCB: 5,99%
- Agribank: 6%
- SCB: 6,5%
- VIB: 6,69%
Trên đây chúng tôi đã giúp các bạn hiểu rõ hơn vay ngân hàng lãi suất bao nhiêu. Mức lãi suất vay ngân hàng được áp dụng hiện nay đang dành nhiều những lợi thế cho người đi vay. Đặc biệt khi các ngân hàng đang trong giai đoạn cạnh tranh giành khách hàng, cuộc đua “lãi suất” sẽ giúp khách hàng tiếp cận được nguồn vốn một cách dễ dàng dàng hơn.
>> Xem thêm bài viết:
- Hướng dẫn thủ tục vay ngân hàng MB siêu nhanh mới cập nhật
- Bảng giá lãi suất vay ngân hàng mua nhà { Mới cập nhật năm 2021}